CÁCH ĐỌC KÝ HIỆU, THÔNG SỐ ĐỒNG HỒ ĐEO TAY

Các thông số, ký hiệu trên đồng hồ đều mang những ý nghĩa riêng. Để có thể hiểu rõ được hết những ký hiệu đồng hồ thông dụng đó, mời bạn hãy cùng Draco Watch tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Kích thước thông dụng của đồng hồ

Kích cỡ của đồng hồ đeo tay hay còn gọi nôm na là Size đồng hồ thường được xác định bằng cách đo đường kính của mặt đồng hồ. Đơn vị đo là milimet hoặc inches, hai đơn vị này hoàn toàn có thể quy đổi qua lại cho nhau. 

ký hiệu thông dụng đồng hồ

Thông số size đồng hồ 

Nhỏ Trung Bình Lớn Ngoại cỡ 
Kích cỡ đồng hồ Nam <36mm

(1.42 inches)

37mm – 40mm

(1.43 – 1.57 inches)

41mm – 46mm

(1.65 – 1.81 inches)

>48mm

(1.89 inches)

Kích cỡ đồng hồ Nữ <24mm

(0.94 inches)

24mm – 30mm

(0.94 – 1.18 inches)

31mm – 36mm

(1.26 – 1.42 inches)

>40mm

(1.57 inches)

Độ dày mặt đồng hồ

  • Mỏng: từ 4mm – 6mm (0.16 to 0.24 inches)
  • Trung bình: 7mm- 11mm (0.28 to 0.43 inches)
  • Dày: 12mm – 14mm (0.47 to 0.55 inches)
  • Rất dày: 15mm – 18mm (0.59 to 0.71 inches)

Các ký hiệu thường thấy trên đồng hồ đeo tay

Ở mặt trước hoặc mặt đáy của đồng hồ chính hãng hầu hết tất cả đểu sẽ in thông tin của đồng hồ. Người tiêu dùng cần nắm rõ một vài ký hiệu dưới đây khi mua đồng hồ để hiểu rõ về chiếc đồng hồ đeo tay của mình hơn.

Ký hiệu về nguồn gốc xuất xứ

Đọc và nắm được các ký hiệu về xuất xứ này giúp chúng ta xác định nơi sản xuất, bộ máy sử dụng và các linh kiện quốc gia.

Made in Japan: đồng hồ được sản xuất và lắp ráp hoàn toàn tại Nhật Bản.

Japan Movt: đồng hồ sử dụng bộ máy Nhật Bản còn khâu sản xuất hoặc lắp ráp ở nước khác. 

Swiss Made: là ký hiệu cao cấp nhất về nguồn gốc của một chiếc đồng hồ, sản xuất và lắp ráp được thực hiện hoàn toàn tại Thụy Sỹ hoặc sử dụng bộ máy Thụy Sỹ và có trên 60% linh kiện từ quốc gia này. 

Swiss Quartz: đồng pin Thụy Sỹ.

Swiss Movement: đồng hồ cơ sử dụng bộ máy của Thụy Sỹ (có thể được lắp ráp tại nước khác).

Quartz Movement: đồng hồ vận hành bằng cách sử dụng pin.

Ký hiệu thông dụng về loại máy đồng hồ

Ở phía sau mặt số hoặc trên dial sẽ có ký hiệu thể hiện loại máy của đồng hồ.

ký hiệu thông dụng đồng hồ

Kinetic: thuộc dòng sản phẩm của Seiko. Kinetic cũng là cơ chế độc quyền của hãng. Cơ chế Kinetic đã được phát triển và cải tiến qua các thế hệ, mang lại độ chính xác cao và độ bền tốt. Sự kết hợp giữa tính năng tiết kiệm năng lượng của Quartz Movement và tính linh hoạt của Automatic Movement. 

Eco Drive: dòng sản phẩm của Citizen. Eco Drive hoạt động bằng cách chuyển hóa năng lượng từ hoạt động di chuyển hoặc lên cót bằng tay.

Automatic Movement: Ký hiệu của những mẫu đồng hồ cơ khí tự động.

Ký hiệu đồng hồ thông dụng về chất liệu 

SS (Stainless Steel): thép không gỉ 316L thường dùng để chế tạo đồng hồ.

Ti (Titanium): Titanium có ưu điểm là cứng, nhẹ và chống oxy hóa tốt nên là loại chất liệu phù hợp trong chế tác vỏ và dây đeo.

Pt (Platinum): ký hiệu chất liệu bạch kim được sử dụng trên đồng hồ với tỉ lệ 950/1000 bạch kim và 50/1000 hợp kim khác. Ưu điểm của bạch kim là không phai màu, độ cứng tốt hơn cả vàng. 

PVD (Physical Vapor Deposition): Ký hiệu công nghệ mạ chân không với ưu điểm là bền màu, độ cứng cao. 

GF (Gold Filled): trong ngành công nghiệp đồng hồ có ý nghĩa chỉ đến các loại đồng hồ được bọc và phủ vàng. Vàng được sử dụng thường là loại 18K và được bọc bên ngoài lõi thép không gỉ. Điều quan trọng là tỷ lệ vàng bọc phải đạt ít nhất 5% khối lượng lõi thép sử dụng bên trong, đảm bảo chất lượng và giá trị của sản phẩm.

GP (Gold Plated): Ký hiệu cho đồng hồ được mạ vàng (lớp mạ mỏng hơn so với GF).

AR (Anti Reflective Coating): chỉ loại đồng hồ có lớp phủ chống phản chiếu (chóa) trên mặt kính.

Ký hiệu về màu sắc

G (Rose Gold): Ký hiệu đồng hồ có màu vàng hồng và chủ yếu là vàng 18K.

TT (Two Tone): Ký hiệu đồng hồ loại đồng hồ demi, ý chỉ đồng hồ kết hợp 2 màu sắc. Màu sắc thường được kết hợp là màu vàng và màu bạc.

WG (White Gold): cả vỏ và dây đeo đồng hồ có màu trắng bạc.

YG (Yellow Gold): đồng hồ có màu vàng (18K), có màu nhạt hơn so với vàng nguyên chất 24K. 

Pepsi (Blue & Red Bezel): Ký hiệu đồng hồ có vành bezel xoay phối 2 màu đỏ và xanh dương.

MOP (Mother of Pearl): Ký hiệu đồng hồ khải trai, thường gặp trên các sản phẩm dành cho nữ giới.

RG hay Rose Gold: đồng hồ sử dụng bộ máy hay các chi tiết được mạ hoặc làm từ vàng hồng. 

Ký hiệu chức năng của đồng hồ

WR (Water Resistant): đồng hồ chống nước

ATM (Atmosphere)/ BAR: Ký hiệu đơn vị xác định độ chịu nước của đồng hồ (3ATM = 3BAR = 30m).

COSC (Controle Officiel Suisse de Chronometres): Ký hiệu đồng hồ đạt tiêu chuẩn về độ chính xác. 

GMT (Greenwich Mean Time): Ký hiệu tính năng thêm một múi giờ khác ngoài múi giờ chính.

DD (Day/Date): Ký hiệu chức năng lịch thứ và ngày trên đồng hồ.

PR (Power Reserve): Ký hiệu tính năng trữ cót của đồng hồ cơ khí.

LE (Limited Edition): Ký hiệu dành cho những mẫu đồng hồ được sản xuất với số lượng giới hạn. 

Tachymeter: Ký hiệu chức năng đo vận tốc, hữu ích cho người thường xuyên tập luyện thể thao hoặc lái xe.

Telemeter: Ký hiệu cho biết chức năng đo khoảng cách của đồng hồ.

Retrograde: Tính năng này đã xuất hiện trên đồng hồ bỏ túi từ thế kỷ XVII, nhưng phải tới thế kỷ XX mới thật sự trở nên phổ biến. Kim Retrograde không thể hiện các thông số theo vòng tròn mà theo một cung, khi kim chạy hết một lượt sẽ tự động nhảy về vị trí ban đầu.

Antimagnetic: Chức năng này giúp đồng hồ chống lại từ trường.

Moonphase: Được sử dụng để đo tuần trăng, vào ngày rằm (tức ngày 15) âm lịch hàng tháng trăng sẽ hiển thị ở vị trí cao nhất.

Complication: Thuật ngữ chỉ những chức năng khác của đồng hồ bên cạnh chức năng chỉ giờ phút thông thường. Đếm giờ với thao tác bắt đầu và kết thúc, báo ngày, tuần trăng, cơ chế điểm chuông báo là một số biến năng phổ biến của đồng hồ.

Chronograph: Thường thấy trong các sản phẩm đồng hồ thể thao, có chức năng bấm giờ thể thao. Cho biết thời gian trong ngày và một đo khoảng thời gian. Thiết bị tính giây, phút, và cả giờ có thể bắt đầu và dừng lại theo ý muốn.

Altimeter: Biểu hiện chỉ số trong các thiết bị đo độ cao, nó được tính dựa vào độ cao hiện tại so với mặt nước biển. Rất thích hợp với những bạn hay làm kỹ thuật, leo núi,nhảy dù, đi lặn.Riêng với các bạn hay đi thám hiểm hang động thì chỉ số này lại đáng tin cậy hơn so với GPS khi tính toán đưa ra chỉ số xác định vị trí mình đang đứng, nơi mà sóng GPS không bắt được .

Ký hiệu thông dụng đồng hồ khác

GTLS / H3 (Gaseous Tritium Light Source): Ký hiệu công nghệ Triti dạ quang dạng ống ở trên các kim đồng hồ, cọc số…

SL (Super-Luminova): Ký hiệu cho thấy động hồ được phủ dạ quang Super-Luminova siêu sáng. 

VPH (Vibrations per Hour) hay BPH (Beats per Hour): Ký hiệu cho biết tần số dao động của bánh lắc bên trong bộ máy đồng hồ cơ học trong 1 giờ.

Cal (Caliber): Ký hiệu chỉ bộ máy đồng hồ, phía sau sẽ có số hiệu hoặc chữ số để phân biệt các mã với nhau.

Trên đây là các ký hiệu phổ biến nhất được dùng trên đồng hồ đeo tay. Bạn cần phải hiểu rõ các ký hiệu này để phân biệt hàng chính hãng và hàng fake

Nếu còn bất cứ thắc mắc gì về các thông số, ký hiệu khác của đồng hồ, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn, giải đáp thắc mắc một cách chi tiết theo đường hotline bên dưới.

DRACO – KHẲNG ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA BẠN

Website: https://dracowatch.com/

Số điện thoại hotline: 0814.688.368

#dong #ho #nam #chinh #hang #day #da #luoi #cao #cap #gia #re #deo #tay #thoi #trang #draco #dien #tu #the #thao #dongho #nam #donghonam #donghogiare #donghochonam #donghodeotay #dayda #donghothongminh #donghothoitrang #thoitrang #dayda #dayluoi #nam #donghochinhhang #donghoco

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *